Người nước ngoài xin giấy phép lao động lần đầu

24/09/2020 Tuấn Phát

Theo quy định tại Điều 10, Mục 3, Chương II, Nghị định số 11/2016 / NĐ-CP ngày 2016/2/3 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động của người nước ngoài lao động làm việc ở Việt Nam.

TRƯỜNG HỢP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LẦN ĐẦU

Các văn bản đề nghị cho giấy phép lao động(work permit) sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy chứng nhận y tế do các cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam sẽ có giá trị trong 12 tháng kể từ ngày kết luận sức khỏe để nộp hồ sơ ngày.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ chứng lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài. Trong trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, chỉ dành riêng cho tư pháp phiếu của Việt Nam.

Văn bản chứng minh các nhà quản lý, giám đốc điều hành, các chuyên gia hoặc công nhân kỹ thuật.

Một giấy chứng nhận công nhận là nghệ sĩ cho ngành công nghiệp truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của các cơ quan nước ngoài.

Văn bản chứng minh kinh nghiệm của các cầu thủ bóng đá nước ngoài.

Bằng cách bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với phi công nước ngoài.

giấy phép bảo dưỡng máy bay bởi các nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam cho lao động nước ngoài; thực hiện công việc bảo dưỡng máy bay.

giay-phep-lao-dong

02 ảnh màu (kích thước 4cm * 6cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp đơn.

Một bản sao công chứng hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác hoặc giấy tờ hợp lệ hộ chiếu cho du lịch quốc tế vẫn là hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Các giấy tờ liên quan đến lao động nước ngoài:

Đối với người lao động ở nước ngoài di chuyển trong phạm vi doanh nghiệp phải có văn bản của các công ty nước ngoài gửi đến làm việc tại hiện diện thương mại của các doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và các văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là một doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam trong vòng ít nhất 12 tháng.

Đối với người lao động ở nước ngoài thực hiện hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và chăm sóc sức khỏe để một hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết giữa các đối tác của Việt Nam trong và ngoài nước, trong đó phải có thỏa thuận về việc người nước ngoài lao động làm việc tại Việt Nam.

Đối với người lao động ở nước ngoài là một nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng có hợp đồng cung cấp dịch vụ được ký kết giữa đối tác từ Việt Nam và nhân dân, giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài thông minh đã làm việc cho một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam ít nhất là 2 năm.

Đối với người lao động ở nước ngoài Các dịch vụ được cung cấp để cố vấn của nhà cung cấp dịch vụ gửi người lao động ở nước ngoài về Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

Đối với người lao động ở nước ngoài làm việc cho các tổ chức phi chính phủ, và quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy phép chứng nhận của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

Đối với người lao động ở nước ngoài là người chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một sự hiện diện thương mại phải được viết bởi nhà cung cấp dịch vụ gửi người lao động ở nước ngoài về Việt Nam để thiết lập ra sự hiện diện thương mại của các nhà cung cấp dịch vụ.

Đối với người lao động ở nước ngoài như các nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, công nhân kỹ thuật tham gia vào các hoạt động của công ty nước ngoài có thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam phải có giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài đã tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

TRƯỜNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐÃ CÓ giấy phép lao động

Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp Giấy giấy phép lao động và vẫn có hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở vị trí công việc tương tự đã đăng ký trong giấy thông tin về giấy phép lao động cấp giấy phép lao động bao gồm các giấy tờ quy định tại các khoản 1,5,6 và 7 và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực của giấy phép lao động đã được cấp.

Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực nhưng làm các vị trí công việc khác nhau đăng ký trong giấy phép lao động nhưng không làm thay đổi sử dụng lao động, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm các giấy tờ quy định tại các khoản 1,4,5,6 và 7 và một giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực của giấy phép lao động đã được cấp.

Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết thời hạn theo quy định tại Điều 174 của bộ luật lao động mà cần phải tiếp tục làm việc các vị trí công việc tương tự đã đăng ký trong giấy phép hành động giấy phép lao động hồ sơ đề xuất bao gồm giấy tờ tại các khoản 1, 2,3,5,6 và 7 và văn bản xác nhận thu hồi giấy phép lao động.

Các giấy tờ quy định tại các khoản 2,3 và 4 cần 1 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc một bản sao công chứng.

Các văn bản quy định tại khoản 7, cần 1 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong, nếu người nước ngoài được miễn hợp pháp hóa lãnh sự là nhưng phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận thực hiện theo quy định của pháp luật.

Thông tin trên chỉ mang tính tham khảo, khách hàng có nhu cầu để hỗ trợ công việc cho phép số điện thoại liên lạc xin vui lòng: 1900 3498  để được tư vấn miễn phí.

>> Thủ tục điều kiện xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Vé máy bay đi Indonesia

Vé Máy Bay Khuyến Mãi